Tết là ngày lễ lớn ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới, diễn ra vào ngày đầu tiên của năm theo lịch âm và cả lịch dương. Sau đây hãy cùng Ms Hoa Junior tìm hiểu các từ vưng Tiếng Anh về chủ đề Tết cũng như sự khác biệt giữa Tết dương lịch và Tết âm lịch nhé.
Từ vựng tiếng Anh về Tết dương lịch
Tết Dương lịch, hay còn được gọi là Tết Tây là ngày lễ đầu năm tính theo lịch Gregorius (lịch dương). Tết Dương lịch có thể coi là ngày lễ chung lớn nhất, thường có pháo hoa bắn vào lúc nửa đêm khi năm mới bắt đầu theo múi giờ.
Những hoạt động vào ngày Tết Dương lịch ở bên các nước phương Tây sẽ đặc sắc hơn, bởi đây được xem là ngày lễ lớn nhất của họ. Truyền thống của ngày Tết Dương lịch bao gồm đi lễ tại nhà thờ, tổ chức bữa tiệc linh đình, những chai rượu sâm banh cùng những điệu nhạc dân tộc và khiêu vũ, pháo hoa….
Dưới đây là toàn bộ từ vựng tiếng Anh về Tết dương lịch:
TỪ VỰNG | PHIÊM ÂM | DỊCH NGHĨA |
New Year | /ˌnuː ˈjɪr/ | Tết dương lịch |
New Year’s Eve | /ˌnjuːˌjɪəz ˈiːv/ | Giao thừa |
New Year’s Day | /ˌnjuːˌjɪəz ˈdeɪ/ | Ngày đầu tiên của năm mới |
New Year Countdown | /ˌnjuːˌjɪə ˈkaʊnt.daʊn/ | Đếm ngược đón năm mới |
Happy New Year | /ˌhæp.i ˌnjuːˌjɪə/ | Chúc mừng năm mới |
Champagne | /ʃæmˈpeɪn/ | Rượu sâm banh |
Confetti | /kənˈfet.i/ | Pháo giấy |
Sparkler | /ˈspɑːrklər/ | Pháo bông que |
Toast | /təʊst/ | Chén rượu chúc mừng |
Celebration | /ˌsel.əˈbreɪ.ʃən/ | Lễ kỷ niệm |
Firecracker | /ˈfaɪərkrækər/ | Pháo nổ |
Parade | /pəˈreɪd/ | Diễu hành năm mới |
Streamer | /ˈstriːmər/ | Cờ đuôi nheo trang trí |
Từ vựng tiếng Anh về Tết Nguyên Đán (Tết âm lịch)
Tết Nguyên Đán không còn xa lạ với người dân Việt Nam, bởi đây là ngày lễ lớn nhất trong năm. Nhắc đến Tết Nguyên Đán là sẽ nghĩ ngay đến bánh chưng xanh, mâm ngũ quả và cả hoa mai, hoa đào,... Đây là dịp mà gia đình sum vầy, cùng nhau đón năm mới và cầu phúc cho một năm an khang thịnh vượng.
Tết âm lịch không chỉ là ngày lễ lớn tại Việt Nam, mà con ở các quốc gia Đông Nam Á như: Maylaysia, Singapore, Philippines, Indonesia…. Ngoài ra, Tết Nguyên đán cũng là một ngày lễ quan trọng tại các nước châu Á khác như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Ấn Độ, Bhutan,..
Hãy cùng tìm hiệu những từ vựng tiếng Anh về Tết Nguyên Đán ở Việt Nam nhé:
TỪ VỰNG | PHIÊM ÂM | DỊCH NGHĨA |
Lunar New Year | / ˈluː.nərˌnjuː ˈjɪər/ | Tết Âm lịch, Tết Nguyên Đán |
Lunar calendar | /ˈluːnə ˈkælɪndə/ | Lịch âm |
Apricot blossom | /ˈeɪprɪkɒt ˈblɒsəm/ | Hoa mai |
Peach blossom | /piːʧ ˈblɒsəm/ | Hoa đào |
Kumquat tree | /kumquat triː/ | Cây quất |
Marigold | /ˈmærɪgəʊld/ | Cúc vạn thọ |
The New Year tree | /ðə njuː jɪə triː/ | Cây nêu ngày Tết |
Altar | /ˈɔːltə/ | Bàn thờ |
Banquet | /ˈbæŋkwɪt/ | Bữa tiệc, bữa cỗ |
First caller | /fɜːst ˈkɔːlə/ | Người xông đất |
Lucky money | /ˈlʌki ˈmʌni/ | Tiền lì xì |
Red envelop | /rɛd ɪnˈvɛləp/ | Bao lì xì |
Ritual | /ˈrɪʧʊəl/ | Lễ nghi |
Parallel | /ˈpærəlɛl/ | Câu đối |
Incense | /ˈɪnsɛns/ | Hương, nhang |
Taboo | /təˈbuː/ | Điều cấm kị, điều kiêng |
Spring festival | /sprɪŋ ˈfɛstəvəl/ | Hội xuân |
Betel | /ˈbiːtəl/ | Trầu cau |
Boiled chicken | /bɔɪld tʃɪk.ɪn/ | Gà luộc |
Cashew nut | /ˈkæʃ.uː nʌt/ | Hạt điều |
Banh Chung | Bánh chưng | |
Dried candied fruits | /draɪd ‘kændɪd fruːts/ | Mứt hoa quả |
Five-fruit tray | / faɪv fruːt treɪ/ | Mâm ngũ quả |
Green bean sticky rice | / griːn biːn ˈstɪki raɪs/ | xôi đỗ |
Jellied meat | /ˈdʒel.id miːt/ | Thịt đông |
Lean pork paste | /liːn pɔːk peɪst/ | Giò lụa |
Pickled onion | /ˈpɪk.əl ʌn.jən/ | Dưa hành |
Roasted sunflower seeds | /rəʊst sʌnˌflaʊər siːd/ | Hạt hướng dương |
Roasted pumpkin seeds | /rəʊst pʌmp.kɪn siːd/ | Hạt bí |
Roasted watermelon seeds | /rəʊst ˈwɔː.təˌmel.ən siːd/ | Hạt dưa |
Các hoạt động trong dịp Tết Nguyên Đán tại Việt Nam:
HOẠT ĐỘNG | DỊCH NGHĨA |
(to) ask for calligraphy pictures | xin chữ thư pháp |
buy new clothes/ new shoes/ new household items | mua sắm quần áo/ giày dép/ vật dụng trong nhà mới |
burn joss paper/gold paper | đốt vàng mã |
decorate the house | trang trí nhà cửa |
exchange New Year’s wishes | chúc Tết nhau qua lại |
family reunion | sum họp gia đình |
first visit | xông nhà, xông đất |
(to) give lucky money | mừng tuổi |
(to) go to the pagoda to pray for luck | đi chùa cầu may |
(to) honor the ancestors | tưởng nhớ tổ tiên |
spring flower market | chợ hoa xuân |
(to) release fish/birds back into the wild | phóng sinh |
(to) sweep the floor, clean the house | quét nhà, lau dọn nhà cửa |
(to) visit relatives and friends | thăm họ hàng, bạn bè |
(to) watch the fireworks | Ngắm pháo hoa |
Tổng hợp những lời chúc Tết bằng tiếng Anh hay nhất 2024
Năm hết Tết đến là thời điểm chúng ta trao tặng nhau những lời chúc ý nghĩa, gửi đến gia đình, người thân, bạn bè,... Dưới đây là tổng hợp các lời chúc Tết bằng tiếng Anh hay và vô cùng ý nghĩa. Các con hãy tham khảo sử dụng cho dịp Tết này nhé!
- Wish my grandparents a happy new year with lots of health. (Chúc ông bà của con sẽ có một năm mới vui vẻ và dồi dào sức khỏe.)
- I hope my father has a great year. He is always my hero and my inspiration. (Con hy vọng bố sẽ có một năm tuyệt vời. Bố luôn là anh hùng và nguồn cảm hứng của con.)
- A year has passed, the new year has come again. I wish my mother a lot of happiness and success. She is the best mom in the world. (Một năm đã qua, năm mới lại đến. Con chúc mẹ nhiều niềm vui và thành công. Mẹ là mẹ tốt nhất trên thế giới.)
- Wish my brother a more favorable new year, a myriad things go according, good study and many interesting experiences. (Chúc anh trai một năm mới thuận lợi hơn, vạn sự như ý, học tập tốt và có nhiều trải nghiệm thú vị.)
- On this special occasion, I would like to send you wishes for health, money and luck. (Nhân dịp đặc biệt này, tôi xin gửi đến bạn lời chúc sức khỏe, tiền tài và may mắn.)
- Wishing you a happy and prosperous new year, everything is as you wish.(Chúc bạn năm mới an khang thịnh vượng, vạn sự như ý.)
- I hope you will have a new year with lots of luck finding you. (Tôi chúc bạn sẽ có một năm mới với thật nhiều may mắn.)
- Wish you a year filled with great joy, peace and prosperity. Have a wonderful year ahead. (Chúc bạn một năm mới đầy niềm vui, hòa bình và thịnh vượng. Chúc bạn một năm tuyệt vời phía trước.)
- I hope that your family will have health and peace in the upcoming year. (Tôi mong rằng gia đình bạn sẽ có sức khỏe và bình an trong năm sắp tới.)
- I wish that all your wishes are fulfilled this year. Happy new year! (Chúc bạn một năm mới đạt được tất cả những ước mơ của mình. Chúc mừng năm mới!)
- May the new year bring you happiness, success, and good health. (Năm mới có thể mang lại cho bạn hạnh phúc, thành công và sức khỏe tốt.)
- Best wishes for a happy and prosperous new year. (Những lời chúc tốt đẹp nhất cho một năm mới hạnh phúc và thịnh vượng.)
- Wishing you a new year filled with love, laughter, and all your heart’s desires. (Chúc bạn một năm mới tràn ngập tình yêu, tiếng cười và tất cả những mong muốn của trái tim bạn.)
- Wishing you a wonderful new year filled with happiness and success. (Chúc bạn một năm mới tuyệt vời tràn ngập hạnh phúc và thành công.)
- Best wishes for a prosperous new year filled with success and happiness. (Những lời chúc tốt đẹp nhất cho một năm mới thịnh vượng tràn ngập)
- Wishing you a joyful new year filled with love and laughter. (Chúc bạn một năm mới vui vẻ tràn ngập tình yêu và tiếng cười.)
- A new year, a new beginning, a new chance to make things right. (Một năm mới, một khởi đầu mới, một cơ hội mới để làm cho mọi thứ trở nên đúng đắn.)
- Happy New Year, may you be blessed with love, joy, and happiness. (Chúc mừng năm mới, chúc bạn được ban phước với tình yêu, niềm vui và hạnh phúc.)
- Happy New Year, may all your dreams come true and your goals be achieved. (Chúc mừng năm mới, có thể tất cả những giấc mơ của bạn trở thành sự thật và đạt được mục tiêu của bạn.)
- Best wishes for a new year filled with peace, prosperity, and happiness. (Những lời chúc tốt đẹp nhất cho một năm mới tràn ngập hòa bình, thịnh vượng và hạnh phúc.)
Mẫu thuyết trình tiếng Anh về ngày Tết cổ truyền Việt Nam
Dưới đây là môt số mẫu thuyết trình bằng tiếng Anh về ngày Tết, giúp các con giới thiệu cho bạn bè quốc tế biết về những nét đặc trưng văn hóa của Việt Nam.
>>> Link tải mẫu thuyết trình tiếng Anh về Tết cổ truyền bản PDF: https://s.imap.edu.vn/94bt5
Lunar New Year
The celebration of Tet is based upon the Lunar New Year. The Lunar New Year is based upon the cycles of the moon, also known as the lunar calendar.
Because Tet is based upon the lunar cycle, the actual date changes each year. It is usually in late January or early February.
The Lunar New Year is the first full moon of the lunar calendar. Many other countries and cultures celebrate the Lunar New Year. For example, the Chinese New Year celebration is also based on the lunar new year.
Foods of Tet
Rice, pork, fish, fruits, and vegetables are eaten during the Tet celebrations.
Packets of pork and rice wrapped up in banana leaves called banh chung are enjoyed.
A fruit platter called the five-fruit platter is placed on a home's altar to honor ancestors.
Toasted watermelon seeds called hat dua symbolize luckiness and richness for the new year.
Festivities of Tet
Tet includes many exciting celebrations.
Parades are colorful with dragon floats and lion dances.
Cities are often decorated with lanterns and flowers.
Dancers dress up in elaborate lion costumes and dance.
The dancers in the lion dances prepare for many months. It is considered an honor to dance in the lion dance.
Red Envelopes for Tet
Birthdays are also celebrated during Tet. Everyone celebrates becoming another year older.
Children receive gifts of red envelopes filled with money from older family members on the first day of Tet. Red is considered a lucky color.
Special Flowers and Plants of Tet
People decorate their homes with kumquat, peach blossom, and orange trees.
Flowers like chrysanthemums and orchids are displayed around homes and in cities.
Trees and flowers like these symbolize hope and prosperity for the upcoming year.
Lion Dance
The lion is believed to be an animal that brings good luck and wealth. Because of this, the lion has an important role in the celebration of Tet.
The lion dance is an intricate dance usually performed during Tet parades. Dancers dress up in elaborate lion costumes and dance to cleanse evil. The dancers in the lion dances prepare for many months. It is considered an honor to dance in the lion dance
>>> Xem thêm:
- Trọn bộ Từ Vựng Tiếng Anh về các Hoạt Động Hàng Ngày
- Bộ tài liệu học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề cho trẻ Tiểu học
Tết là một ngày lễ lớn nhất không chỉ ở Việt Nam mà còn trên toàn thế giới. Tuy nhiên, mỗi quốc gia lại có những truyền thống đón Tết khác nhau. Bộ từ vưng tiếng Anh về Tết mà Ms Hoa Junior gửi đến các con ở trên sẽ giúp các con có thêm kiến thức cũng như ứng dụng nó để giao tiếp, giới thiệu đến với những người bạn ngoại quốc về ngày lễ Tết này đó. Chúc ba mẹ và các con có một dịp Tết thật hạnh phúc và nhiều may mắn nhé!
ĐĂNG KÝ ĐỂ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ