Thì quá khứ đơn (Past simple) là một trong những thì tiếng Anh căn bản quan trọng tiếp theo mà các con cần nắm chắc khi muốn học tốt tiếng Anh. Trong bài viết này, cô sẽ không chỉ giúp các con có đầy đủ kiến thức của thì quá khứ đơn mà còn có bài tập và đáp án về chủ điểm ngữ pháp này nữa nhé!

Định nghĩa

Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh được dùng để diễn tả những hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ, không có ảnh hưởng đến hiện tại và tương lai.

Công thức thì quá khứ đơn

Công thức câu thì quá khứ đơnCông thức câu thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn với động từ tobe

  • Công thức:

(+) S + was/ were + N/Adj

(-) S + was/were not + N/Adj

(?) WH + Was/Were+ S + N/Adj?

Công thức câu nghi vấn khi bỏ từ để hỏi (WH) đi thì chúng ta sẽ có công thức câu hỏi "Yes/No" thì quá khứ đơn. Cấu trúc câu trả lời cho câu hỏi "Yes/No" là:

A:  Yes, S + was/were.

     No, S + wasn’t/weren’t.

  • Lưu ý:

- I/ He/ She/ It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + was

- We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

- was not = wasn’t / were not = weren’t

  • Ví dụ:

- Ms. Hoa was very happy when her husband bought her a bouquet yesterday. (Cô Hoa đã rất hạnh phúc khi chồng cô mua tặng cô 1 bó hoa vào hôm qua.)

- They were in ThaiLand on their summer holiday 3 years ago. (Họ ở Thái Lan vào kỳ nghỉ hè 3 năm trước.)

- She wasn’t very happy last night because of her son’s bad behavior to her friends. (Tối qua cô ấy đã rất không vui vì cách cư xử không tốt của con trai với bạn mình.)

- Q: Was Neil Armstrong the first person to step on The Moon? (Có phải Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng không?)

A: Yes, he was / No, he wasn’t. (Có, ông ấy có./ Không, ông ấy không.)

- Q: Were you at school yesterday? (Hôm qua con có đi học không?)

A: Yes, I was./ No, I was not. (Có, con có./ Không, con không.)

Thì quá khứ đơn với động từ thường

  • Công thức: 

(+) S + V-ed +...

(-) S + did not + V (nguyên thể)

(?) WH+ did + S + V (nguyên thể)?

Công thức câu nghi vấn khi bỏ từ để hỏi (WH) đi thì chúng ta sẽ có công thức câu hỏi "Yes/No" thì quá khứ đơn. Cấu trúc câu trả lời cho câu hỏi "Yes/No" là:

A: Yes, S + did.

     No, S + didn’t.

  • Lưu ý:

- "did" là trợ động từ. did not = didn’t

- V-ed là đông từ được chia ở quá khứ (thêm đuôi ed hoặc động từ bấ quy tắc)

  • Ví dụ:

- We went to Bali last week. (Tuần trước chúng tôi đã đến Bali.)

- I met my old classmate at the shopping mall yesterday. (Tôi đã gặp người bạn cùng lớp cũ của mình trong trung tâm mua sắm ngày hôm qua.)

- He didn’t go to school last week. (Tuần trước cậu ta đã không đi đến trường.)

- We didn’t get any phone calls from the HR department yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi không nhận được cuộc gọi nào từ phòng nhân sự cả.)

-Q: Did you visit President Ho Chi Minh Mausoleum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm lăng chủ tịch Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

A: Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

- Q: Did he oversleep and was late for school yesterday? (Có phải hôm qua cậu ấy ngủ quên và đi học muộn không?)

A: Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

ược cuộc gọi nào từ phòng nhân sự cả.)

Cách chuyển tobe và các trợ động từ về quá khứ

HIỆN TẠI QUÁ KHỨ VÍ DỤ
am was

I am a student. (Tôi đang là sinh viên)

I was a student. (Tôi từng là sinh viên)

is was

She is at home. (Cô ấy đang ở nhà)

She was at home 5 minutes ago. (Cô ấy từng ở nhà 5 phút trước)

are were

We are a couple. (Chúng tôi là một đôi)

We were a couple, then he cheated on me and we broke up.

(Chúng tôi từng là 1 đôi, rồi anh ấy lừa tôi và chúng tôi chia tay)

do/does did

Does she come home late every day? (Cô ấy ngày nào cũng về muộn à?)

Did she come home late yesterday? (Hôm qua cô ấy về muộn à?)

Chia động từ thì quá khứ đơn

- Động từ ở thì quá khứ đơn thì quy tắc là thêm "-ed" vào sau cuối động từ

VD: catch – catched ; turn – turned ; need – needed

- Động từ có tận cùng là “e” thì chỉ cần thêm “d”

VD: type – typed ; smile – smiled ; agree – agreed

- Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”

VD: stop – stopped ; shop – shopped ; tap – tapped

- Động từ có 2 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”

VD: commit – committed ; prefer – preferred

- Động từ tận cùng là “y" có các trường hợp 

• Nếu trước “y” là 1 nguyên âm (a, e, i, o, u), ta thêm “ed”.

VD: play – played ; stay – stayed

• Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Vd: study – studied ; cry – cried

- Tuy nhiên, có nhiều trường hợp động từ quá khứ đơn bất quy tắc thì chúng mình bắt buộc phải tự ghi nhớ.

VD: have - had ; begin - began ; be - was (were)

Dấu hiệu nhận biết

Các mệnh đề có thì quá khứ đơn thường đi cùng với các trạng từ chỉ thời gian

– yesterday: hôm qua

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: cách đây (two hours ago, two weeks ago …)

Cách dùng thì quá khứ đơn

1. Diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ tại thời gian xác định, không còn tiếp diễn đến hiện tại.

VD: - I saw Tam in the park last Sunday. (Tớ nhìn thấy Tâm trong công viên vào chủ nhật tuần trước.)

- Ho Chi Minh read the Vietnam’s Proclamation of Independence in 1945. (Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập năm 1945)

2. Diễn tả một chuỗi các hành động xảy ra liên tục và đều đã kết thúc trong quá khứ.

VD: - She came to class, opened the notebook and started to take note what the teacher was saying.

(Cô ấy đến lớp, mở vở ra và bắt đầu ghi chép những gì giáo viên đang giảng.)

3. Diễn tả một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ

VD: - When I was sleeping, the phone suddenly rang. (Lúc tôi đang ngủ thì điện thoại kêu.)

4. Dùng trong câu điều kiện loại II - diễn tả những điều không có thực ở hiện tại

VD: - If I had a wealthy husband, I would travel around the world. (Nếu tôi có 1 người chồng giàu có, tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới.)

Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Hai thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành rất hay bị nhầm lẫn với nhau nhất là trong các bài kiểm tra, bài thi IELTS nếu chúng mình dùng sai thì dẫn đến việc bị giảm band điểm.

 

QUÁ  KHỨ  ĐƠN

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Giống

Đều nói về những sự kiện, hành động bắt đầu trong quá khứ

Khác

Chỉ nói về quá khứ

- I highlighted the key words.

(Tôi đã đánh dấu các từ khóa khi tôi đọc sách và tôi đã hoàn thành việc đánh dấu.)

Liên hệ quá khứ với hiện tại

- I’ve highlighted the key words.

(Tôi đã đánh dấu các từ khóa tại một thời điểm nào đó trước lúc nói và có thể sẽ tiếp tục đánh dấu sau này.)

Nói về một thời điểm đã xác định, hoặc có thể tự hiểu về thời điểm xảy ra sự kiện, hành động

- I read the leaflets when I was in the library.

(Tôi đã đọc tờ rơi khi tôi còn ngồi trong thư viện. Bây giờ tôi không còn ngồi ở thư viện nữa và tôi cũng không đọc tờ rơi nữa.)

Không xác định thời điểm cụ thể

- Have you read the leaflet?

(Đã đọc tờ rơi chưa? Không cần biết là đọc khi nào nhưng phải đọc trước thời điểm nói.)

Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian xác định, đã kết thúc

- I read five books last week.

(‘last week’ = tuần trước, đã kết thúc)

Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian không xác định

- I’ve read five articles this week.

(‘this week’ = tuần này, có thể vẫn chưa kết thúc)

Bài tập vận dụng

Exercise 1: Hoàn thành câu với những từ cho trước.

1. I/ move/ Hanoi/ when/ I/ in/ high school.

2. My family/ use/ eat out/ every weekend/ then/ go/ cinema/ watch/ latest/ blockbuster.

3. My sister/ spend/ $500/ her birthday party/ last year/ because/ it/ her 30th

4. I/ buy/ Sarah/ farewell gift/ because/ she/ leave/ Sydney/ next month.

5. There/ massive/ traffic jam/ Melrose Avenue/ because/ car accident/ happen/ an hour/ before/ I/ get/ there.

6. I/ guess/ Vietnamese people/ not use/ celebrate/ Christmas.

7. I/ not able/ buy/ bag/ at first/ because/ expensive/ but/ it/ on sale/ a few days later/ so/ I/ decide/ buy/ it.

Exercise 2: Chia động từ cho phù hợp

1. Last year my brother (spend) ___________ his holiday in Đà Lạt.

2. It (be) ___________ really great.

3. I (travel) ___________around by motorbike with three friends and we visited lots of interesting places.

4. In the evening I usually (go) ___________to a bar.

5. One night she even (learn) ___________some Ailen dances.

6. They (be) ___________very lucky with the weather.

7. It (not/ rain) ___________yesterday.

8. But we (see) ___________some beautiful rainbows.

9. Where (spend/ Lan) ___________her last holiday?

Exercise 3: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để tạo thành một bài IELTS Speaking part 2 có nghĩa.

I can remember many happy events of my life and out of those, I would like to talk about the event that I can still remember vividly. It (1-be)_________ indeed an exhilarating event and that was regarding my success in the board final exam. The moment I (2-hear)__________ that I had been awarded a scholarship for my performance in the board exam, I (3-become)___________ the happiest man in the world. This (4-be)________ truly a felicitous moment for me as it is something I was looking forward to very eagerly and the news (5-make)_________ my parents quite happy and proud. I would like to thank you for letting me talk about this event.

I (6-wait) ___________almost a month with great anxiety for my result. I (7-start)______________ speculating so many things and many of them were negative. I could hardly stop thinking about my upcoming result during this period. The result was highly important and my college admission was dependent on it. I could not sleep well the night before the result publishing day. I think it is common for students to worry about their results, especially for important exams, and I was familiar with this type of concern. However, I have to admit that I had been more worried about it than other exam results I can remember.

The result was published at around 11.00 am and I (8-find)_________ that I did exceptionally well. I was so relieved and happy that I was on cloud nine. Then I hurriedly returned home and gave the news to my parents. They were very happy. My father, who barely expresses his emotions (9-be)__________ also very pleased, and my mother called a few of our relatives to share the good news. I felt excited, happy and relieved. At that time I was about 15 years old. It (10-happen)__________ in our hometown called (... say the name of your hometown...). It was so pleasant an event that I still remember every bit of it.

Exercise 4: Tìm và sửa lỗi sai trong câu

1. At present, I’m work as a teacher in a secondary school and I plan to work here for 2 or 3 years before going to Australia to study.

……..…………………………………………………………………………………………….

2. Fire are one of the most important inventions in history.

……..…………………………………………………………………………………………….

3. Beyoncé was now a very well-known all over the world and she has released several albums in her singing career.

……..…………………………………………………………………………………………….

4. In the future, I came back to Indonesia to work after having a long vacation in Japan.

……..…………………………………………………………………………………………….

5. They haven’t seen each other since a long time.

……..…………………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN:

Exercise 1:

1. I moved to Hanoi when I was in high school.

2. My family used to eat out every weekend then go to the cinema to watch the latest blockbusters.

3. My sister spent $500 for her birthday party last year because it was her 30th

4. I bought Sarah a farewell gift because she’s leaving (for) Sydney next month.

5. There was a massive traffic jam on Melrose Avenue because a car accident happened an hour before I got there.

6. I guess Vietnamese people weren’t used to celebrating Christmas.

7. I wasn’t able to buy the bag at first because it was expensive, but it was on sale a few days later, so I decided to buy it.

Exercise 2:

1. spent 2. was 3. travelled 4. went
5. learned 6. were 7. did not rain 8. saw

 

Exercise 3:

1. was

2. heard

3. became

4. was

5. made

6. waited

7. started

8. found

9. was

10. happened

 

Exercise 4:

1. stayed

2. went

3. had

4. was

5. visited

6. were

7. bought

8. saw

9. ate

10. talked

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức chi tiết về Thì quá khứ đơn (Past simple) trong tiếng Anh! Các con nhớ làm bài tập và luyện tập thường xuyên để ghi nhớ tốt nhất về thì quan trọng này nhé!

Xem thêm:

Thì tương lai đơn - công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

ĐĂNG KÝ ĐỂ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ