Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) - Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một hành động hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai. Là một trong những dạng thì được sử dụng xuyên suốt các bài tiếng Anh, tương lai hoàn thành sẽ giúp các con phân biệt và nhận dạng được cấu trúc ngữ pháp khác.
Định nghĩa
- Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) thường dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành tại một thời điểm, mốc sự kiện xác định trong tương lai.
- Hoặc ta có thể dùng Thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
VD: Three hours from now, the cinema will be empty. The film will have finished. Everyone will have gone home.
(Ba giờ đồng hồ nữa, rạp chiếu phim sẽ trống. Bộ phim sẽ chiếu xong. Tất cả mọi người sẽ về nhà hết rồi.)
Công thức
1. Câu khẳng định
Công thức | S + will + have + VpII |
Ví dụ |
She will have completed her homework by the end of this month (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình vào cuối tháng này) |
Lưu ý | "have" luôn đúng sau "will" |
2. Câu phủ định
Công thức | S + will + not + have + VpII |
Ví dụ |
She will not have completed her homework by the end of this month (Cô ấy sẽ không hoàn thành bài tập về nhà của mình vào cuối tháng này) |
Lưu ý | will not = won't |
3. Câu nghi vấn
Công thức |
Will + S + have + VpII? - Yes, S + will - No, S + won't |
Ví dụ |
- Will she have completed her homework by the end of this month? (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình vào cuối tháng này chứ?) - What will you have done by tomorrow? (Bạn sẽ làm xong gì trước ngày mai?) |
Lưu ý |
Câu hỏi dùng "what, how, when, why,..." sẽ có dạng Từ để hỏi + will + S + have + VpII ? |
Cách sử dụng
1. Diễn tả một sự kiện, hành động hoàn thành trước một sự kiện, hành động khác trong thời gian tương lai
- He will have learnt the Chinese before he moves to China
(Anh ấy sẽ học xong tiếng Trung trước khi anh ấy đi đến Trung Quốc)
- I'll have finished my report before my boss calls me.
(Tôi sẽ hoàn thành xong báo cáo của mình trước khi sếp gọi cho tôi.)
2. Diễn tả một sự kiện, hành động hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai
- By next year, she will have obtained her driving license.
(Trước năm sau, cô ấy sẽ lấy được bằng lái xe của cô ấy.)
- I will have arrived at the airport by 10 AM
(Tôi sẽ có mặt ở sân bay lúc 10 giờ sáng)
Dấu hiệu nhận biết
Thường được dùng cùng các cụm từ chỉ thời gian
By + thời gian trong tương lai
- I will have finished my homework by 8 pm
(Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình trước 8 giờ tối)
By the end of + thời gian trong tương lai
- By the end of this month, she will have finished her English course.
(Trước cuối tháng này, cô ấy sẽ kết thúc khóa học tiếng Anh của mình.)
By this time: trước lúc đó
- I will see you in October. By this time, I will have graduated from university.
(Tôi sẽ gặp bạn vào tháng 10. Trước thời điểm đó, tôi đã tốt nghiệp rồi.)
Thường được dùng cùng các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian
By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn
- By the time she comes to my house tomorrow, I will have finished my report.
(Khi cô ấy đến nhà tôi vào ngày mai, tôi sẽ hoàn thành bản báo cáo của mình.)
- By the time you get home, I will have cooked dinner.
(Trước khi bạn về đến nhà, tôi sẽ nấu xong bữa tối.)
When + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn
- When she wakes up, she will have been asleep for 6 hours.
(Khi cô ấy thức dậy, cô ấy đã ngủ được 6 tiếng đồng hồ rồi.)
Thường được dùng cùng liên từ "before"
Before + thời điểm/ sự việc trong tương lai
- I will have finished my painting before lunch.
(Tôi sẽ hoàn thành bức tranh vẽ của mình trước bữa trưa.)
Bài tập luyện tập
Exercise 1. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu
1. By the end of this year, I (save) ___________ $1500.
2. Before you get back from lunch, I (finish) _______ my lunch.
3. The traffic is terrible now. By the time they get to the airport, her flight (depart)_______.
4. Call me after 7:00 PM tonight. I (have)_________ dinner by then.
5. John is on holiday and he is spending his money very quickly. If he continues like this, he (spend) _________all his money before the end of his holiday.
6. Jack (not/give)_________ his speech by the time Jolie gives hers.
7. By June 2023, they (get) __________married for five years.
8. It is 9:00 o’clock in the morning and I’m doing my homework right now. There is not much so I (finish)_______ it by lunch.
Exercise 2. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
1. (She/get) ____ home by lunch time?
2. (you/do) ____ everything by seven?
3. (not/eat) ____ before we come, so we'll be hungry.
4. (he/finish) ____ his exams when we go on holiday?
5. (we/arrive) ____ by the time it gets dark?
6. How long (you/know) ____ your boyfriend when you get married?
7. He (not/complete) ____ the project by July.
8. I (not/finish) ____ the essay by the weekend.
9. Why (she/finish) ____ the cleaning by six?
10. How long (you/be) ____ in this company when you retire?
ĐÁP ÁN
Exercise 1.
1. will have saved
2. will have finished
3. will have departed
4. will have had
5. will have spent
6. will not have given/ won’t have given
7. will have got / will have gotten
8. will have finished
Exercise 2.
1. Will she have got
2. Will you have done
3. won't have eaten
4. Will he have finished
5. Will we have arrived
6. will you have known
7. won't have completed
8. won't have finished
9. will she have finished
10. will you have been
Trên đây là toàn bộ kiến thức chi tiết về Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) trong tiếng Anh mà Ms Hoa Junior muốn chia sẻ với các con! Các con nhớ làm bài tập và luyện tập thường xuyên để ghi nhớ tốt nhất về thì quan trọng này nhé!
Xem thêm: