Tiếng Anh lớp 5 Unit 13: What do you do in your free time?
- Tiếng Anh lớp 5
- 8648 lượt đã học
- (1000 lượt đánh giá)
Xem đầy đủ bài học tiếng Anh lớp 5 Unit 13 tại kênh youtube Ms Hoa Junior nhé!
Xem thêm:
Từ vựng tiếng Anh lớp 5 - Unit 13
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 - Unit 13
Hỏi đáp về ai đó làm gì vào thời gian rảnh của họ
a) Khi muốn hỏi một người nào đó thường làm gì trong thời gian rảnh, ta dùng cấu trúc sau:
What do + you/they + do + in your/their free time?
I/They often + động từ + ...
Ex: What do you do in your free time? - I often watch TV.
b) Khi muốn hỏi cô ấy/cậu ấy thường làm gì trong thời gian rảnh, ta dùng cấu trúc sau:
What does + she/he + do in her/his free time?
She/He often + động từ + ...
Ex: What does he do in his free time? - He often draws pictures.
c) Khi muốn hỏi cha/mẹ/anh/chị em... của bạn thường làm gì lúc rảnh, ta dùng cấu trúc sau:
What does + your ... + do in her/his free time?
She/He often + động từ + ...
Ex: What does your mother do in her free time? - She often plays the piano.
Hỏi đáp về ai đó có thường xuyên làm điều gì không
Khi muốn hỏi tần suất xảy ra của một hành động hay hỏi xem ai đó có thường làm điều gì không, ta dùng cấu trúc sau:
How often + do/does + chủ ngữ (S) + động từ (V)?
Động từ (V) ở cấu trúc trên là động từ thường ở hiện tại đơn. Tùy thuộc vào chủ ngữ (S) mà chúng ta chọn trợ động từ "do/does".
Để trả lời cho câu hỏi trên, chúng ta có thể dùng cấu trúc như sau:
S + V + every day/once/twice/three... a week/month…
Ex: How often do you watch TV? - Once a week.
Mở rộng: Trạng từ tần suất (Adverb of frequency)
Chức năng: Trạng từ tần suất dùng để diễn tả mức độ đều đặn và thường xuyên của hành động.
Các trạng từ chỉ tần suất gồm: always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường), sometimes (đôi khi, thỉnh thoảng), occasionally (thỉnh thoảng), seldom (ít khi), never (không bao giờ), every day/week/ month... (mỗi ngày/ tuần/ tháng...), rarely (hiếm khi),...
Vị trí: Các trạng từ này thường đứng trước các động từ thường, đứng sau động từ đặc biệt (be, can, must) hoặc đứng giữa trợ động từ và động từ chính.
Cách dùng: Các trạng từ này thường được dùng với thì hiện tại để diễn tả thói quen hay những hành động lặp đi lặp lại.
Cấu trúc:
- Đối với động từ to be: Chủ ngữ (S) + to be + trạng từ tần suất + ….
Ex: She is always late for school. (Cô ấy luôn luôn đi học trễ).
- Đối với động từ thường: Chủ ngữ (S) + trạng từ tần suất + động từ thường + ...
Ex: We often play tennis with our friend every Sunday morning.
Luyện tập
Bài 1: Đánh dấu ngữ điệu của từng câu, sau đó đọc to
1. What do you do in your free time? - I go to the cinema.
2. What does she do in her free time? - She surfs the Internet.
3. What does he do in his free time? - He cleans his house.
4. What do they do in their free time? - They do karate.
Bài 2: Nhìn tranh và hoàn thành câu hỏi
Đáp án:
1. Go swimming
2. Rides his bike
3. Cleans her house
4. Play football
Bài 3: Đọc và làm từng phần
Task 1: Hoàn thành câu
Đáp án:
1. Read articles about films
2. Teacher
3. Go shopping
4. Japan
5. Go to the cinema
Task 2: Đọc và trả lời câu hỏi
1. What’s Lucy’s job?
2. What does she do in her free time?
3. What does Hien like doing?
4. What does Michiko do in her free time?
Đáp án:
1. She’s an artist.
2. She reads articles about films.
3. She likes cooking for her family.
4. She (often) goes to the cinema.
Bài 4: Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh
1. Free / what / do I in I you / time / do / your
_____________________________________?
2. Camping / usually / go / I
_____________________________________?
3. Do / brother / what / free / in / his I does I your / time
_____________________________________?
4. Often / cartoons / watches I TV / he / on
_____________________________________?
Đáp án:
1. What do you do in your free time? (Bạn làm gì vào thời gian rảnh?)
2. I usually go camping. (Tôi thường đi cắm trại)
3. What does your brother do in his free time? (Anh bạn làm gì vào thời gian rảnh?)
4. He often watches cartoons on TV. (Anh ấy xem hoạt hình trên TV)
Bài học tiếp theo: